Các phép tính dùng hệ bát phân Hệ_bát_phân

Phép tính dùng trong hệ bát phân cũng tương tự như các phép tính được áp dụng trong các hệ khác. Tính cộng, tính trừ, tính nhân và tính chia cũng có thể được áp dụng với các giá trị số bát phân.

Tính cộng

Phép cộng trong hệ bát phân cũng giống như hệ thập phân và các hệ khác.

Cộng hai số "4" với nhau tạo nên giá trị "10", tương đương với giá trị 2 trong hệ thập phân. Điều này xảy ra tương tự trong hệ thập phân khi hai số đơn vị được cộng vào với nhau. Nếu kết quả bằng hoặc cao hơn giá trị gốc (10), giá trị của con số ở hàng tiếp theo được nâng lên:

5 + 5 = 107 + 9 = 16

Hiện tượng này được gọi là "nhớ" hoặc "mang sang", trong hầu hết các hệ thống số dùng để tính, đếm. Khi tổng số vượt lên trên gốc của hệ số, phương thức làm là "nhớ" một sang vị trí bên trái, thêm một hàng. Phương thức "nhớ" cũng hoạt động tương tự trong hệ bát phân:

   2 3 4   (nhớ)+   3 6 2  -------------=   6 1 6

Trong ví dụ trên, hai số được cộng với nhau: 2348 (156 thập phân) và 3628 (242 thập phân). Hàng trên cùng biểu đạt những số nhớ, hoặc mang sang. Bắt đầu bằng cột cuối cùng bên phải, 4 + 2 = 68. Hàng thứ hai từ cột cuối cùng bên phải được cộng tiếp theo: 3 + 6 = 118; Số 1 được nhớ và mang sang, và số 1 được viết xuống dưới cùng. Tiếp tục khai triển theo quy luật trên cho chúng ta đáp án cuối cùng là 6168.

Tính trừ

Phép tính trừ theo quy chế tương tự. Một đơn vị bát phân được trừ với một đơn vị bát phân khác như sau:

      *  (hình sao đánh dấu các cột phải mượn)     1 7 6 2−     4 7 0----------------=    1 2 7 2 

Trừ hai số dương cũng tương tự như "cộng" một số âm với giá trị tương đồng của một số tuyệt đối; máy tính thường dùng ký hiệu Bù 8 để diễn đạt số có giá trị âm. Ký hiệu này loại trừ được nhu cầu bức thiết phải có một phương pháp làm phép trừ biệt lập. Xin xem thêm chi tiết trong chương mục Bù 8.

Ở đây, bắt đầu bằng cột cuối cùng bên phải, 2 - 0 = 28. Cột thứ hai từ cột cuối cùng bên phải được trừ tiếp theo: 6 - 7, vì 6 - 7 bị âm nên mượn 1 từ cột trái kế cạnh nên từ 7 thành 6 và vì mượn 1 trong hệ bát phân nên cột thứ hai được cộng thêm 8 thành 6 + 8 = 14. Khi đó 14 - 7 = 78. Cột thứ ba từ cột cuối cùng bên phải được trừ tiếp theo, vì đã bị mượn 1 tưs cột thứ 2 nên thay vì là 7 mà là 6 nên 6 - 4 = 28. Và cột tiếp theo 1 - 0 = 18 và kết quả cuối cùng là 12728.

Tính nhân

Phép tính nhân trong hệ bát phân cũng tương tự như phương pháp làm trong hệ thập phân. Hai số A và B được nhân với nhau bởi những tích số cục bộ: với mỗi con số ở B, tích của nó với số một con số trong A được tính và viết xuống một hàng mới, mỗi hàng mới phải chuyển dịch vị trí sang bên trái, hầu cho con số cuối cùng ở bên phải đứng cùng cột với vị trí của con số ở trong B đang dùng. Tổng của các tích cục bộ này cho ta kết quả tích số cuối cùng.

Ví dụ, hai số bát phân 573464 được nhân với nhau như sau:

      5 7 3  (A)    ×  4 6 4  (B)    ---------     2 7 5 4   +   4 3 4 2    +  2 7 5 4   --------------- =  3 4 3 7 7 4 

Ở đây, cột đầu tiên bên phải ta có 3 * 4 = 12 = 1 * 8 + 4 nên ghi 4 nhớ 1. Cột tiếp theo 7 * 4 = 28 nhớ 1 là 29, 29 = 3 * 8 + 5 nên ghi 5 nhớ 3. Tương tự cho các cột tiếp theo và cộng các hàng như phép cộng trong bát phân.

Xem thêm Phương pháp làm tính nhân của Booth.

Tính chia

Tính chia bát phân cũng tương tự như phép chia trong hệ thập phân.

________1 1 4 7 |1 1 

Ở đây ta có số bị chia là 11478, hoặc 615 trong số thập phân, số chia là 118, hoặc 9 trong số thập phân. Cách làm tương tự với cách làm trong số thập phân. Ở đây ta lấy 2 số đầu của số bị chia 118 để chia với số chia, tức là 11, được 1, viết lên trên hàng kẻ. Kết quả này được nhân với số chia, và tích số được trừ với 3 số đầu của số bị chia. Số tiếp theo là một con số 1 được hạ xuống để tạo nên một dãy số có ba con số, tương tự với số lượng các con số của số chia:

      1    ________    1 1 4 7 | 1 1   − 1 1    ---     0 4 

Quy luật trên được lặp lại với những hàng số mới, tiếp tục cho đến khi tất cả các con số trong số bị chia đã được dùng hết:

     1 0 4    ________    1 1 4 7 | 1 1   − 1 1    ---     0 4    − 0 0      ---      4 7      − 4 4       ---       3 

Phân số của 11478 chia cho 118 là 1048, như liệt kê phía trên đường kẻ, trong khi số dư còn lại được viết ở hàng cuối là 38. Trong hệ thập phân, 615 chia cho 9 được 68, dư 3.